Sơn Nippon Epoxy MIO

Liên hệ
0905169421

Đặc Tính Vật Lý:

  • Màu: Xám đậm
  • Hoàn thiện: Bóng mờ
  • Tỷ trọng: 1,60 ± 0,05 (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
  • Hàm lượng rắn: 51 ± 2 theo thể tích (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
  • Độ mài mòn: màng sơn sau khi khô hoàn toàn, có độ cứng cao, chịu được sự mài mòn và va đập tốt
  • Độ bám dính: Độ bám dính rất tốt trên các bề mặt đã được chuẩn bị kỹ và có sơn lót
  • Nhiệt độ: Trong điều kiện khô ráo, có thể chịu được nhiệt độ 100oC

Hướng Dẫn Sử Dụng:

Chuẩn Bị Bề Mặt:

  • Thép mềm
  • Thổi mòn bề mặt theo tiêu chuẩn Thụy Điển SA 2,5, hoặc để tốt hơn thì theo tiêu chuẩn SA 3,0 (SIS 05 59 00/ISO 8501-1). Sơn lót ngay với loại sơn lót thích hợp như Nippon Zinc Phosphate Blast Primer hoặc Nippon Zinc Rich Primer HS rồi phủ tiếp bằng loại sơn giữa phù hợp

Thép mạ kẽm

  • Bề mặt mạ kẽm mới đòi hỏi phải được làm sạch theo tiêu chuẩn SSPC-SP1. Đối với bề mặt thép mạ kẽm đã cũ, phải chà bề mặt sạch để loại bỏ những tạp chất khác còn bám trên bề mặt. Sơn lót ngay lại bằng Nippon Vinilex 120 Active Primer. Tất cả bề mặt phải khô và không dính dầu, mỡ trước khi tiến hành sơn.

Số Lớp Sơn Đề Nghị:

  • 1 – 2 lớp

Độ Dày Đề Nghị Cho Mỗi Lớp Sơn:

  • 75 microns đối với màng sơn khô
  • 148 microns đối với màng sơn ướt

Độ Phủ Lý Thuyết Cho Độ Dày Màng Sơn Đề Nghị:

  • 6,8 m2/ lít (đối với độ dày màng sơn khô là 75 microns)

Ghi Chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt cấu tạo hình học của vật thể được sơn kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ dược tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.

Dữ Liệu Thi Công:

Phương Pháp Thi Công:

  • Cọ quét, con lăn, hoặc súng phun không có khí

Dữ Liệu Phun:

  • Phun không có khí:
  • Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140-170
  • Kích thước đầu phun ở 60o góc: 0,015” – 0,017”

Pha Loãng:

  • Cọ quét & con lăn: tối đa 10%
  • Phun không có khí: tối đa 5%

Tỉ Lệ Pha Trộn:

  • 4 phần chất cơ sở EPOXY MIO (Base) với 1 phần chất đóng rắn  EPOXY MIO (Hardener) theo thể tích.
  • Khuấy đều chất cơ sở (Base) và trong khi khuấy cho chất đóng rắn (Hardener) vào từ từ và tiếp tục khuấy cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Công đoạn pha loãng chỉ được thực hiện sau khi đã trộn chất cơ sở và chất đóng rắn

Thời Gian Sử Dụng Hỗn Hợp Đã Pha Trộn Ở 25oC Đến 30oC:

  • 6 – 7 giờ, tùy theo nhiệt độ lúc thi công

Dung Môi Pha Loãng:

  • Nippon Paint SA 65 Thinner

Dung Môi Vệ Sinh:

  • Nippon Paint SA 65 Thinner

Ghi Chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch ngay băng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hay bảo hành.

Thời Gian Khô ở 250C Đến 300C:

  • Khô bề mặt: khoảng 1-2 giờ
  • Khô để xử lý: khoảng 16 giờ
  • Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: tối thiểu là 16 giờ.
  • Khô hoàn toàn: 6-7 ngày.

Ghi chú: Nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian khô của sơn. Thời gian chuyển tiếp giữa lớp sơn kế tiếp và lớp sơn EPOXY MIO nên được thực hiện trong vòng 6-7 ngày và khuyến khích sơn lớp kế tiếp trên EPOXY MIO ngay sau 16 giờ. Tốt nhất là nên chà khô bề mặt bằng giấy nhám trước khi tiến hành sơn lớp kế tiếp lên EPOXY MIO. Trước thời gian sơn kho hoàn toàn, không nên để sơn tiếp xúc với nước, hóa chất và sự mài mòn. Khi có sự phấn hóa xuất hiện, bụi phấn nên được rửa sạch bằng nước, để bề mặt khô hoàn toàn trước khi tiến hành sơn.

Đóng Gói:

  • 5 lít
  • 20 lít
Contact Me on Zalo

0905169421